Cho 5,4g Là phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl,phản ứng hoá học xảy ra theo sơ đồ Al+HCl-->AlCl+H2 a)lập pthh của phản ứng trên b) tính thể tích khí H2 thu được ở đktc c)tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng
Giải chi tiết cách làm giúp tớ tks
Bài1
Cho 32,5 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axít clohidric(HCl). Phản ứng hoá học xảy ra như sau
Zn + HCl ---> ZnCl² + H² ↑
A) lập pthh của phản ứng trên
B) tính thể tích của khí H2 (đktc)
Bài 2
Cho sơ đồ phản ứng sau
Al + HCl ---> AlCl3 + H2
A) lập pthh của phản ứng
B) nếu có 4,05 gam nhôm tham gia phản ứng hết thì
_ thể tích của khí hidro sinh ra (đktc) là bao nhiêu ml?
_ tính số gam muối AlCl3 tạo thành sau khi phản ứng
Bài 1.
a/ PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
b/ nZn = 32,5 / 65 = 0,5 mol
=> nH2 = nZn = 0,5 mol
=> VH2(đktc) = 0,5 x 22,4 = 11,2 lít
Bài 2/
a/ PTHH: 2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2
b/ nAl = 4,05 / 27 = 0,15 mol
=> nH2 = 0,225 mol
=> VH2(đktc) = 0,225 x 22,4 = 5,04 lít
=> nAlCl3 = 0,15 mol
=> mAlCl3 = 0,15 x 133,5 = 20,025 gam
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=3n_{Al}=0,6\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, Cách 1:
Theo PT: \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
Cách 2:
Ta có: \(m_{H_2}=0,3.2=0,6\left(g\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mAl + mHCl = mAlCl3 + mH2
⇒ mAlCl3 = mAl + mHCl - mH2 = 5,4 + 21,9 - 0,6 = 26,7 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Hoà tan hoàn toàn 8.1g Al cần dùng hết 200g dung dịch HCl. Thản ứng xảy ra theo sơ dồ sau: Al+HCl->AlCl3+H2 a. Lập phương trình hóa học b. Tính thể tích chất khí thu được ở điều kiện tan chảy c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,45\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 8,1 + 200 - 0,45.2 = 207,2 (g)
Theo PT: \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,3.133,5}{207,2}.100\%\approx19,33\%\)
Cho 3,6 gam Magiê phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl) theo sơ đồ sau: Mg + HCl ----> MgCl + H2 a. Tính thể tích khí H2 thủ được ở đktc b. Tính khối lượng axit clohiđric tham gia phản ứng c. Dẫn toàn bộ lương khí hiđro H2 sinh ra đi qua bột đồng (II) oxit CuO đun nóng. Tính khối lượng tạo thành sau phản ứng. ( Cho Mg = 24; Cl = 35,5; H =1; O = 16
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`
`0,15` `0,3` `0,15` `(mol)`
`n_[Mg]=[3,6]/24=0,15(mol)`
`a)V_[H_2]=0,15.22,4=3,36(l)`
`b)m_[HCl]=0,3.36,5=10,95(g)`
`c)`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,15` `0,15` `(mol)`
`=>m_[Cu]=0,15.64=9,6(g)`
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
0,15->0,3------------------>0,15
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,15------>0,15
=> \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\\ m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
Cho 5,6 gam iron tác dụng với dung dịch HCl sau phản ứng thu được FeCl2 và H2 theo sơ đồ phản ứng sau: Fe + HCl -> FeCl2 + H2 Tính: a. Viết và lập pthh b. Khối lượng HCl cần dùng. c. Thể tích H2 ở đktc
pứ: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
b. nFe = \(\dfrac{5,6}{56}\)= 0,1 mol
Từ pt suy ra được: nHCl = 2.nFe= 0,2 mol
=> mHCl = 0,2. 36,5 = 7,3 g
c. nH2 = nFe = 0,1 mol
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
Câu 15 Cho Al tác dụng với dung dịch HCl loãng thì xảy ra phản ứng hoá học theo sơ đồ sau: Al + HCl - - → AlCl3 + H2
Cho biết sau phản ứng thu được 14,874 lít khí H2 (ở 250C và 1 bar). Hãy tính:
a. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng.
b. Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
a, \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,4 1,2 0, 4 0,6
\(m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
Cho 1 lượng nhôm lấy dư vào dung dịch chứa 65,7g HCl, phản ứng xảy ra theo phương trình:
Al + HCl - - - > AlCl3 + H2
a. Lập phương tình hoá học
b. Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
c. Tính thể tích khí Hidro thoát ra ở đktc
a) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
b) nHCl = \(\dfrac{65,7}{36,5}\)= 1,8 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nAl phản ứng = \(\dfrac{nHCl}{3}\)= 0,6 mol
=> mAl phản ứng = 0,6.27 = 16,2 gam
c) nH2 = 1/2nHCl = 0,9 mol
=> V H2 = 0,9.22,4 = 20,16 lít
Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng theo sơ đồ phản ứng sau Fe + H2 SO4 ----> FeSO4 + H2 a. lập phương trình hóa học của phản ứng trên b. tính khối lượng muối FeSO4 thu được sau phản ứng ? c. tính thể tích khí H2 thu được ở đktc ? ( biết Fe=56; S=32; O=16;H=1 )
`a)`
`Fe + H_2 SO_4 -> FeSO_4 + H_2`
`0,4` `0,4` `0,4` `(mol)`
`n_[Fe]=[22,4]/56=0,4(mol)`
`b)m_[FeSO_4]=0,4.152=60,8(g)`
`c)V_[H_2]=0,4.22,4=8,96(l)`
Fe + H2 SO4 ----> FeSO4 + H2
0,4----0,4-----------0,4-----------0,4
n Fe=0,4 mol
=>m FeSO4=0,4.152=60,8g
=>VH2=0,4.22,4=8,96l
: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách
ai giúp mik vs cảm ơn trước:]
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
0,3----0,9---------0,3------0,45
=>n Al=8,1\17=0,3 mol
=>VH2=0,45.22,4=10,08l
=>m HCl=0,9.26,5=32,85g
=>mAlCl3=0,3.133,5=40,05g
C2 :Bảo Toàn khối lượng
=>m AlCl3=40,05g